LUẬT SỐ: 29/2018/QH14; 15/11/2018. LUẬT BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
Tổng số câu hỏi: 51. Dưới đây là demo một phần tài liệu
Câu hỏi 1: Theo Luật số: 29/2018/QH14; 15/11/2018. Bí mật nhà nước là gì? Điều 2
- là thông tin có nội dung quan trọng do người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác định căn cứ vào quy định của Luật này, công khai, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc. Hình thức chứa bí mật nhà nước bao gồm tài liệu, vật, địa điểm, lời nói, hoạt động hoặc các dạng khác.
- là thông tin có nội dung quan trọng do người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác định căn cứ vào quy định của Luật này, chưa công khai, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc. Hình thức chứa bí mật nhà nước bao gồm tài liệu, vật, địa điểm, lời nói, hoạt động hoặc các dạng khác.
- là thông tin có nội dung quan trọng do người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác định căn cứ vào quy định, chưa công khai, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc. Hình thức chứa bí mật nhà nước bao gồm tài liệu, vật, địa điểm, lời nói, hoạt động hoặc các dạng khác.
- là thông tin có nội dung quan trọng do người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác định căn cứ vào quy định của pháp Luật, chưa công khai, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc. Hình thức chứa bí mật nhà nước bao gồm tài liệu, vật, địa điểm, lời nói, hoạt động hoặc các dạng khác.
Câu hỏi 2: Theo Luật số: 29/2018/QH14; 15/11/2018. Bảo vệ bí mật nhà nước là gì?
Điều 2
- là việc cơ quan, tổ chức sử dụng lực lượng, phương tiện, biện pháp để phòng, chống xâm phạm bí mật nhà nước.
- là việc cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng lực lượng, phương tiện, biện pháp, phương pháp để phòng, chống xâm phạm bí mật nhà nước.
- là việc cá nhân sử dụng lực lượng, phương tiện, biện pháp để phòng, chống xâm phạm bí mật nhà nước.
- là việc cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng lực lượng, phương tiện, biện pháp để phòng, chống xâm phạm bí mật nhà nước.
Câu hỏi 3: Theo Luật số: 29/2018/QH14; 15/11/2018. “Trường hợp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước không còn thuộc sự quản lý của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm quản lý” là gì? Điều 2
- Lộ bí mật nhà nước
- Mất bí mật nhà nước
- Cả 3 phương án
- Bảo vệ bí mật nhà nước
Câu hỏi 4: Theo Luật số: 29/2018/QH14; 15/11/2018. Trường hợp người không có trách nhiệm biết được bí mật nhà nước là? Điều 2
- Bí mật nhà nước
- Bảo vệ bí mật nhà nước
- Lộ bí mật nhà nước
- Mất bí mật nhà nước
Câu hỏi 5: Theo Luật số: 29/2018/QH14; 15/11/2018. Có bao nhiêu nguyên tắc bảo vệ bí mật nhà nước? Điều 3
- 6 nguyên tắc
- 3 nguyên tắc
- 4 nguyên tắc
- 5 nguyên tắc
Câu hỏi 6: Theo Luật số: 29/2018/QH14; 15/11/2018. Phương án nào sau đây không phải là nguyên tắc bảo vệ bí mật nhà nước? Điều 3
- Bí mật nhà nước được bảo vệ theo thời hạn quy định của Luật này, bảo đảm quyền tiếp cận thông tin của công dân theo quy định của pháp luật
- Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý thống nhất của Nhà nước; phục vụ nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, phát triển kinh tế – xã hội, hội nhập quốc tế của đất nước; bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân
- Bảo vệ bí mật nhà nước là trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
- Việc quản lý, sử dụng bí mật nhà nước bảo đảm đúng mục đích, thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật
Câu hỏi 7: Theo Luật số: 29/2018/QH14; 15/11/2018. Khẳng định sai về nguyên tắc bảo vệ bí mật nhà nước? Điều 3
- Bảo vệ bí mật nhà nước là trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân
- Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý thống nhất của Nhà nước; phục vụ nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, phát triển kinh tế – xã hội, hội nhập quốc tế của đất nước; bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân
- Việc quản lý, sử dụng bí mật nhà nước bảo đảm đúng mục đích, thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của Nhà nước
- Chủ động phòng ngừa; kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý nghiêm hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước
Tổng số câu hỏi: 51. Dưới đây là demo một phần tài liệu
Câu hỏi 8: Theo Luật số: 29/2018/QH14; 15/11/2018. Hợp tác quốc tế về bảo vệ bí mật nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc nào? Điều 4
- nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng, bảo vệ nhau và cùng có lợi.
- nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng và cùng có lợi.
- nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng cung cấp thông tin cho nhau và cùng có lợi.
- nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ, bình đẳng và cùng có lợi theo qui định điều ước Quốc tế
Câu hỏi 9: Theo Luật số: 29/2018/QH14; 15/11/2018. Phương án nào sau đây không phải là nội dung hợp tác quốc tế về bảo vệ bí mật nhà nước? Điều 4
- Dẫn độ tội phạm vi phạm pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước
- Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước
- Đào tạo, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ, kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ bí mật nhà nước
- Thực hiện chương trình, dự án hợp tác quốc tế về bảo vệ bí mật nhà nước
Câu hỏi 10: Theo Luật số: 29/2018/QH14; 15/11/2018. Có bao nhiêu hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước? Điều 5
- 8 hành vi
- 15 hành vi
- 9 hành vi
- 14 hành vi
Câu hỏi 11: Theo Luật số: 29/2018/QH14; 15/11/2018. Chọn phương án về hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước? Điều 5
- Soạn thảo, lưu giữ tài liệu có chứa nội dung bí mật nhà nước trên máy tính hoặc thiết bị khác đã kết nối hoặc đang kết nối với mạng Internet, mạng máy tính, mạng viễn thông, trừ trường hợp lưu giữ bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về cơ yếu
- Tất cả phương án
- Truyền đưa bí mật nhà nước trên phương tiện thông tin, viễn thông trái với quy định của pháp luật về cơ yếu
- Chuyển mục đích sử dụng máy tính, thiết bị khác đã dùng để soạn thảo, lưu giữ, trao đổi bí mật nhà nước khi chưa loại bỏ bí mật nhà nước
Câu hỏi 12: Theo Luật số: 29/2018/QH14; 15/11/2018. Phương án nào là hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước? Điều 5
- Đăng tải, phát tán bí mật nhà nước trên phương tiện thông tin đại chúng, mạng Internet, mạng máy tính và mạng viễn thông
- Cả 3 phương án
- Sử dụng thiết bị có tính năng thu, phát tín hiệu, ghi âm, ghi hình trong hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước dưới mọi hình thức khi chưa được người có thẩm quyền cho phép
- Mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ trái pháp luật
Câu hỏi 13: Theo Luật số: 29/2018/QH14; 15/11/2018. Phương án nào là hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước? Điều 5
- Lợi dụng, lạm dụng việc bảo vệ bí mật nhà nước, sử dụng bí mật nhà nước để thực hiện, che giấu hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp hoặc cản trở hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân
- Làm lộ, chiếm đoạt, mua, bán bí mật nhà nước; làm sai lệch, hư hỏng, mất tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
- Thu thập, trao đổi, cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước trái pháp luật; sao, chụp, lưu giữ, vận chuyển, giao, nhận, thu hồi, tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trái pháp luật
- Tất cả các phương án
Câu hỏi 14: Theo Luật số: 29/2018/QH14; 15/11/2018. Có bao nhiêu thông tin quan trọng trong các lĩnh vực chưa công khai, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc? Điều 7
- 18 thông tin về các lĩnh vực
- 15 thông tin về các lĩnh vực
- 19 thông tin về các lĩnh vực
- 25 thông tin về các lĩnh vực
Câu hỏi 15: Theo Luật số: 29/2018/QH14; 15/11/2018. Căn cứ vào tính chất quan trọng của nội dung thông tin, mức độ nguy hại nếu bị lộ, bị mất, bí mật nhà nước được phân loại thành bao nhiêu độ mật? Điều 8
- 02 độ mật
- 03 độ mật
- 04 độ mật
- 05 độ mật
Tổng số câu hỏi: 51. Dưới đây là demo một phần tài liệu
Hướng dẫn mua tài liệu:
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.